Ngày Quý Tỵ là ngày Can (thuộc hành Thủy) khắc Chi (thuộc hành Hỏa), tạo nên nội khí đối kháng. Đây là dạng ngày 'chế nhật', mang tính kiềm chế, dễ phát sinh căng thẳng hoặc bất đồng. Không hẳn là đại hung, nhưng nếu dùng cho việc lớn thì cần có thêm yếu tố hóa giải hoặc trợ lực từ cát tinh khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 6 Tháng 6 Năm 2034
Âm lịch ngày 20 tháng 4 năm Giáp Dần
Ngày 6-6-2034 là một ngày Xấu. Không thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng. Bạn nên trì hoãn những kế hoạch lớn, chỉ nên giải quyết các việc nhỏ mang tính duy trì. Nếu không thể trì hoãn, hãy cân nhắc chọn giờ tốt và hóa giải ảnh hưởng từ các yếu tố hung tinh.
Sao tốt: Hoàng Ân, Phúc Hậu, Thiên Phúc, Đại Hồng Sa.
Sao Chủy (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Câu Trận Hắc Đạo, Lục Bất Thành, Thổ Phủ, Thụ Tử, Tiểu Hồng Sa.
- Công việc nhẹ nhàng (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Chủy).
- Đắp đê, chắn nước, sửa chữa nhỏ, phòng hộ (theo Thập Nhị Trực - trực Bế).
- Nhận chức, hợp tác lớn, cưới hỏi (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Chủy).
- Nhậm chức, khai trương, đào giếng, khởi sự việc lớn (theo Thập Nhị Trực - trực Bế).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Quý (Thủy), Can tháng Kỷ (Thổ) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Tỵ (Hỏa), Chi tháng Tỵ (Hỏa) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Dậu - Sửu (Tam hợp) và Thân (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Hợi (xung), Dần (hại).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
20-4-2034
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Chủy
(Chuỷ Hỏa Hầu)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Chủy thuộc Hỏa tinh, có thể khiến mọi chuyện gặp trục trặc, hao hụt tiền bạc, khó thành công trong công việc. Do đó tránh nhận chức vào ngày này cũng như ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn.
Việc nên làm:
Công việc nhẹ nhàng.
Việc không nên
làm:
Nhận chức, hợp tác lớn, cưới hỏi.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Bế
Đây
là trực
Rất xấu
-
Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
Việc nên làm:
Đắp đê, chắn nước, sửa chữa nhỏ, phòng hộ.
Việc không nên
làm:
Nhậm chức, khai trương, đào giếng, khởi sự việc lớn.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Hoàng Ân:
Cát tinh quý khí mạnh – vượng uy tín – dễ thành đại sự.
- Phúc Hậu:
Cát tinh âm đức mạnh – bổ trợ tổng thể tốt.
- Thiên Phúc:
Cát tinh nhẹ nhàng, tăng an lành tổng thể.
- Đại Hồng Sa:
Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
Sao Xấu:
- Câu Trận Hắc Đạo:
Hung tinh đại sát – trấn khí, chiến sát mạnh.
- Lục Bất Thành:
Hung tinh hệ thống – làm gì cũng khó thành.
- Thổ Phủ:
Hung tinh nặng – trấn giữ đất, kỵ khai phá.
- Thụ Tử:
Hung tinh đại kỵ – sát khí mạnh về tử khí.
- Tiểu Hồng Sa:
Hung tinh nhẹ – dễ sinh khẩu thiệt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Câu Trận Hắc Đạo, Lục Bất Thành gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tiểu Cát
(Tốt vừa)
Ngày có may mắn nhẹ, làm việc nhỏ ổn định. Phù hợp đi gần, giao tiếp, mở hàng thử vận. Không nên toan tính việc lớn.
"Tiểu Cát chi thời tiểu sự hanh, Đại sự bất thành, tiểu lợi sanh."
- Can ngày Quý (Thủy), Can tháng Kỷ (Thổ) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Tỵ (Hỏa), Chi tháng Tỵ (Hỏa) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
- Ngày này hợp với các tuổi: Dậu - Sửu (Tam hợp) và Thân (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Hợi (xung), Dần (hại).
- Hoàng Ân: Cát tinh quý khí mạnh – vượng uy tín – dễ thành đại sự.
- Phúc Hậu: Cát tinh âm đức mạnh – bổ trợ tổng thể tốt.
- Thiên Phúc: Cát tinh nhẹ nhàng, tăng an lành tổng thể.
- Đại Hồng Sa: Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
- Câu Trận Hắc Đạo: Hung tinh đại sát – trấn khí, chiến sát mạnh.
- Lục Bất Thành: Hung tinh hệ thống – làm gì cũng khó thành.
- Thổ Phủ: Hung tinh nặng – trấn giữ đất, kỵ khai phá.
- Thụ Tử: Hung tinh đại kỵ – sát khí mạnh về tử khí.
- Tiểu Hồng Sa: Hung tinh nhẹ – dễ sinh khẩu thiệt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Câu Trận Hắc Đạo, Lục Bất Thành gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Quý: Bất từ tụng lý nhược bất hoàn - Không kiện tụng, lý yếu không thắng.
- Tỵ: Bất viễn hành tài vật phục tàng - Không đi xa, tiền của mất mát.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Nam
- Đón Tài thần: Tây Bắc
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.