Ngày Bính Thân là ngày Can (thuộc hành Hỏa) khắc Chi (thuộc hành Kim), tạo nên nội khí đối kháng. Đây là dạng ngày 'chế nhật', mang tính kiềm chế, dễ phát sinh căng thẳng hoặc bất đồng. Không hẳn là đại hung, nhưng nếu dùng cho việc lớn thì cần có thêm yếu tố hóa giải hoặc trợ lực từ cát tinh khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 7 Tháng 10 Năm 2034
Âm lịch ngày 26 tháng 8 năm Giáp Dần
Ngày 7-10-2034 là một ngày Xấu. Không thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng. Bạn nên trì hoãn những kế hoạch lớn, chỉ nên giải quyết các việc nhỏ mang tính duy trì. Nếu không thể trì hoãn, hãy cân nhắc chọn giờ tốt và hóa giải ảnh hưởng từ các yếu tố hung tinh.
Sao tốt: Cát Khánh, Ngũ Phú, Phúc Hậu, Thiên Mã (Lộc Mã), Thiên Xá, Thánh Tâm.
Sao Đê (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Bạch Hổ Hắc Đạo, Lôi Công, Thiên Ôn.
- Cầu tài lộc, làm việc thiện (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Đê).
- Đắp đê, chắn nước, sửa chữa nhỏ, phòng hộ (theo Thập Nhị Trực - trực Bế).
- Cưới hỏi, tổ chức hôn nhân (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Đê).
- Nhậm chức, khai trương, đào giếng, khởi sự việc lớn (theo Thập Nhị Trực - trực Bế).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Bính (Hỏa), Can tháng Quý (Thủy) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Thân (Kim), Chi tháng Dậu (Kim) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Tý - Thìn (Tam hợp) và Tỵ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dần (xung), Hợi (hại).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
26-8-2034
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Đê
(Đê Thổ Lạc)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Đê thuộc Thổ tinh. Vào ngày sao này nên tránh việc cử hành hôn nhân, cưới gả tuy nhiên lại tốt cho việc cầu tài lộc và làm việc thiện.
Việc nên làm:
Cầu tài lộc, làm việc thiện.
Việc không nên
làm:
Cưới hỏi, tổ chức hôn nhân.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Bế
Đây
là trực
Rất xấu
-
Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
Việc nên làm:
Đắp đê, chắn nước, sửa chữa nhỏ, phòng hộ.
Việc không nên
làm:
Nhậm chức, khai trương, đào giếng, khởi sự việc lớn.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Cát Khánh:
Tốt – tăng cát khí chung, tạo tâm lý hanh thông.
- Ngũ Phú:
Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Phúc Hậu:
Cát tinh âm đức mạnh – bổ trợ tổng thể tốt.
- Thiên Mã (Lộc Mã):
Cát động – tạo sinh khí, biến hóa tốt.
- Thiên Xá:
Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
- Thánh Tâm:
Tăng cát khí nhẹ, hóa giải hung, thêm âm phúc.
Sao Xấu:
- Bạch Hổ Hắc Đạo:
Hung tinh đại sát – chủ hình thương và tang tốc.
- Lôi Công:
Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Thiên Ôn:
Hung tinh âm – gây bất an, phát bệnh âm.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Cát Khánh, Ngũ Phú giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tốc Hỷ
(Tốt)
Ngày có sinh khí vui mừng, dễ nhận tin tốt, cầu duyên, khai trương nhẹ, gặp quý nhân. Tốt cho việc nhanh, không nên kéo dài.
"Tốc Hỷ chi thời phúc lộc lai, Cưới xin, cầu tài, hỷ sự khai."
- Can ngày Bính (Hỏa), Can tháng Quý (Thủy) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Thân (Kim), Chi tháng Dậu (Kim) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
- Ngày này hợp với các tuổi: Tý - Thìn (Tam hợp) và Tỵ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dần (xung), Hợi (hại).
- Cát Khánh: Tốt – tăng cát khí chung, tạo tâm lý hanh thông.
- Ngũ Phú: Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Phúc Hậu: Cát tinh âm đức mạnh – bổ trợ tổng thể tốt.
- Thiên Mã (Lộc Mã): Cát động – tạo sinh khí, biến hóa tốt.
- Thiên Xá: Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
- Thánh Tâm: Tăng cát khí nhẹ, hóa giải hung, thêm âm phúc.
- Bạch Hổ Hắc Đạo: Hung tinh đại sát – chủ hình thương và tang tốc.
- Lôi Công: Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Thiên Ôn: Hung tinh âm – gây bất an, phát bệnh âm.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Cát Khánh, Ngũ Phú giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Bính: Bất tu táo tất kiến hỏa ương - Không sửa bếp, dễ gặp họa cháy.
- Thân: Bất an sàng quỷ túy nhập phòng - Không kê giường, quỷ vào phòng.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Tây Nam
- Đón Tài thần: Chính Đông
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.