Ngày Quý Mùi có Chi (thuộc hành Thổ) khắc Can (thuộc hành Thủy) – tạo thành thế 'Chi khắc Can', hay còn gọi là Phạt Nhật. Nội khí nghịch, dễ sinh bất lợi hoặc hao tổn. Đây là dạng ngày không nên xem nhẹ, đặc biệt với các việc lớn như cưới hỏi, động thổ, khai trương,… nên cân nhắc kỹ lưỡng và kết hợp thêm các tiêu chí khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 31 Tháng 7 Năm 2033
Âm lịch ngày 6 tháng 7 năm Quý Sửu
Ngày 31-7-2033 là một ngày Trung bình. Có thể thực hiện những công việc nhỏ, lặp lại, hoặc mang tính hỗ trợ. Nếu muốn triển khai việc lớn, hãy đảm bảo xem xét kỹ lưỡng các yếu tố phụ trợ như sao tốt / xấu, ngày kỵ, tuổi xung, trực ngày… để đảm bảo thuận lợi.
Trực Kiến (Thập Nhị Trực); Sao tốt: Ngọc Đường Hoàng Đạo, Thiên Thành, Thiên Đức, Tuế Hợp, Đại Hồng Sa.
Sao Mão (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Hoang Vu, Nguyệt Hư (Nguyệt Sát), Tứ Thời Cô Quả, Địa Tặc.
- Công việc nhỏ, lễ chùa (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Mão).
- Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức, trồng cây, khởi công nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Kiến).
- Đóng giường, động thổ, cưới hỏi (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Mão).
- Động thổ sâu, đào giếng, chôn cất (theo Thập Nhị Trực - trực Kiến).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Quý (Thủy), Can tháng Canh (Kim) → Can tháng sinh Can ngày: Dẫn khí tháng nâng đỡ ngày – tốt.
- Chi ngày Mùi (Thổ), Chi tháng Thân (Kim) → Chi ngày sinh Chi tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – vẫn thuận tự nhiên.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Hợi - Mão (Tam hợp) và Ngọ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Sửu (xung), Tý (hại), Tuất (phá).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
6-7-2033
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Mão
(Mão Nhật Kê)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Mão thuộc Nhật tinh, nên tránh đóng giường đóng ghế, khai thông hào rãnh, làm mui ghe thuyền. Cũng như tránh động thổ, cưới gả, khai trương cửa hàng vào ngày này.
Việc nên làm:
Công việc nhỏ, lễ chùa.
Việc không nên
làm:
Đóng giường, động thổ, cưới hỏi.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Kiến
Đây
là trực
Tốt
-
Ngày có Trực Kiến là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Việc nên làm:
Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức, trồng cây, khởi công nhỏ.
Việc không nên
làm:
Động thổ sâu, đào giếng, chôn cất.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Ngọc Đường Hoàng Đạo:
Cát tinh đại cát – vượng quý khí, hợp mọi đại sự.
- Thiên Thành:
Mang lại thành quả bền vững – tốt tổng thể.
- Thiên Đức:
Rất tốt, thuộc nhóm cát tinh tiêu biểu.
- Tuế Hợp:
Cát tinh trung hòa – trợ vận năm.
- Đại Hồng Sa:
Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
Sao Xấu:
- Hoang Vu:
Hung tinh trung đến mạnh – trống khí, vô sinh vận.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát):
Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Tứ Thời Cô Quả:
Khí âm cô lập – sinh chia cách, vận kém.
- Địa Tặc:
Hung tinh mạnh – phạm khí đất, dễ sinh tai họa.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Ngọc Đường Hoàng Đạo, Thiên Đức giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Không Vong
(Rất xấu)
Ngày rất xấu, dễ mất mát, hao tổn, mọi việc không thành. Không nên xuất hành, cầu tài, ký kết hay khởi sự.
"Không Vong chi nhật vạn sự suy, Hành sự bất thành, vận khó quy."
- Can ngày Quý (Thủy), Can tháng Canh (Kim) → Can tháng sinh Can ngày: Dẫn khí tháng nâng đỡ ngày – tốt.
- Chi ngày Mùi (Thổ), Chi tháng Thân (Kim) → Chi ngày sinh Chi tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – vẫn thuận tự nhiên.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
- Ngày này hợp với các tuổi: Hợi - Mão (Tam hợp) và Ngọ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Sửu (xung), Tý (hại), Tuất (phá).
- Ngọc Đường Hoàng Đạo: Cát tinh đại cát – vượng quý khí, hợp mọi đại sự.
- Thiên Thành: Mang lại thành quả bền vững – tốt tổng thể.
- Thiên Đức: Rất tốt, thuộc nhóm cát tinh tiêu biểu.
- Tuế Hợp: Cát tinh trung hòa – trợ vận năm.
- Đại Hồng Sa: Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
- Hoang Vu: Hung tinh trung đến mạnh – trống khí, vô sinh vận.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Tứ Thời Cô Quả: Khí âm cô lập – sinh chia cách, vận kém.
- Địa Tặc: Hung tinh mạnh – phạm khí đất, dễ sinh tai họa.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Ngọc Đường Hoàng Đạo, Thiên Đức giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Quý: Bất từ tụng lý nhược bất hoàn - Không kiện tụng, lý yếu không thắng.
- Mùi: Bất thực phạn cấm khẩu bất thường - Không ăn cơm, miệng gặp bất lợi.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Nam
- Đón Tài thần: Tây Bắc
- Gặp hạc thần: Tây Bắc
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.