Ngày Kỷ Mão có Chi (thuộc hành Mộc) khắc Can (thuộc hành Thổ) – tạo thành thế 'Chi khắc Can', hay còn gọi là Phạt Nhật. Nội khí nghịch, dễ sinh bất lợi hoặc hao tổn. Đây là dạng ngày không nên xem nhẹ, đặc biệt với các việc lớn như cưới hỏi, động thổ, khai trương,… nên cân nhắc kỹ lưỡng và kết hợp thêm các tiêu chí khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 3 Tháng 2 Năm 2032
Âm lịch ngày 22 tháng 12 năm Tân Hợi
Ngày 3-2-2032 là một ngày Xấu. Không thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng. Bạn nên trì hoãn những kế hoạch lớn, chỉ nên giải quyết các việc nhỏ mang tính duy trì. Nếu không thể trì hoãn, hãy cân nhắc chọn giờ tốt và hóa giải ảnh hưởng từ các yếu tố hung tinh.
Sao Vĩ (Nhị Thập Bát Tú); Sao tốt: Dân Nhật, Kim Đường Hoàng Đạo, Lộc Khố, Thiên Phú (Trực Mãn), Địa Tài.
Sao xấu: Phi Ma Sát (Tai Sát), Quả Tú, Thiên Ôn, Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Trùng Phục, Trùng Tang.
- Cưới hỏi, lập khế ước, nhập học, thăng chức (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Vĩ).
- Cúng tế, xuất hành, nhập kho, khai kho nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Mãn).
- Chôn cất, kiện tụng, cưới hỏi (theo Thập Nhị Trực - trực Mãn).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Kỷ (Thổ), Can tháng Tân (Kim) → Can ngày sinh Can tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – chấp nhận được.
- Chi ngày Mão (Mộc), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi ngày khắc Chi tháng: Ngày chống khí tháng – khí nghịch vừa phải.
Tổng khí ngày – tháng: Kém (Có nghịch khí nhẹ từ tháng âm)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Hợi - Mùi (Tam hợp) và Tuất (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dậu (xung), Thìn (hại), Ngọ (phá).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
22-12-2031
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Vĩ
(Vĩ Hỏa Hổ)
Đây
là sao
Tốt -
Tướng tinh Hổ lại thuộc Hỏa nên chủ sự mọi việc đều được tốt đẹp. Ngày thuận lợi cưới gả, lập khế ước giao dịch, đào ao, nhập học, thăng quan tiến chức…trăm sự đều thuận.
Việc nên làm:
Cưới hỏi, lập khế ước, nhập học, thăng chức.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Mãn
Đây
là trực
Trung bình
-
Ngày có Trực Mãn là ngày thứ ba trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy. Ngày có trực này nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
Việc nên làm:
Cúng tế, xuất hành, nhập kho, khai kho nhỏ.
Việc không nên
làm:
Chôn cất, kiện tụng, cưới hỏi.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Dân Nhật:
Cát tinh trung hòa – giúp ổn định, dễ nên việc.
- Kim Đường Hoàng Đạo:
Cát tinh mạnh – sinh phúc lộc toàn diện.
- Lộc Khố:
Cát tinh mạnh về tài vận, nên ưu tiên.
- Thiên Phú (Trực Mãn):
Tốt – có tính ổn định, dung hòa.
- Địa Tài:
Cát tinh tốt, chủ lộc ổn định lâu dài.
Sao Xấu:
- Phi Ma Sát (Tai Sát):
Hung tinh mạnh – tổn thương do chuyển động.
- Quả Tú:
Hung tinh âm mạnh – bất lợi cho duyên khí, gia đạo.
- Thiên Ôn:
Hung tinh âm – gây bất an, phát bệnh âm.
- Thổ Ôn (Thiên Cẩu):
Hung tinh nặng – khí bệnh tà, gây hại tổng quát.
- Trùng Phục:
Hung tinh âm mạnh – khí “tái khởi” gây rối loạn.
- Trùng Tang:
Hung tinh đại âm – tử khí mạnh – ảnh hưởng sâu rộng.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Phi Ma Sát (Tai Sát), Thổ Ôn (Thiên Cẩu) gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tốc Hỷ
(Tốt)
Ngày có sinh khí vui mừng, dễ nhận tin tốt, cầu duyên, khai trương nhẹ, gặp quý nhân. Tốt cho việc nhanh, không nên kéo dài.
"Tốc Hỷ chi thời phúc lộc lai, Cưới xin, cầu tài, hỷ sự khai."
- Can ngày Kỷ (Thổ), Can tháng Tân (Kim) → Can ngày sinh Can tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – chấp nhận được.
- Chi ngày Mão (Mộc), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi ngày khắc Chi tháng: Ngày chống khí tháng – khí nghịch vừa phải.
Tổng khí ngày – tháng: Kém (Có nghịch khí nhẹ từ tháng âm)
- Ngày này hợp với các tuổi: Hợi - Mùi (Tam hợp) và Tuất (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dậu (xung), Thìn (hại), Ngọ (phá).
- Dân Nhật: Cát tinh trung hòa – giúp ổn định, dễ nên việc.
- Kim Đường Hoàng Đạo: Cát tinh mạnh – sinh phúc lộc toàn diện.
- Lộc Khố: Cát tinh mạnh về tài vận, nên ưu tiên.
- Thiên Phú (Trực Mãn): Tốt – có tính ổn định, dung hòa.
- Địa Tài: Cát tinh tốt, chủ lộc ổn định lâu dài.
- Phi Ma Sát (Tai Sát): Hung tinh mạnh – tổn thương do chuyển động.
- Quả Tú: Hung tinh âm mạnh – bất lợi cho duyên khí, gia đạo.
- Thiên Ôn: Hung tinh âm – gây bất an, phát bệnh âm.
- Thổ Ôn (Thiên Cẩu): Hung tinh nặng – khí bệnh tà, gây hại tổng quát.
- Trùng Phục: Hung tinh âm mạnh – khí “tái khởi” gây rối loạn.
- Trùng Tang: Hung tinh đại âm – tử khí mạnh – ảnh hưởng sâu rộng.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Phi Ma Sát (Tai Sát), Thổ Ôn (Thiên Cẩu) gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Kỷ: Bất phá khoán chủ hữu ngục ương - Không phá phiếu, dễ gặp họa tù tội.
- Mão: Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương - Không đào giếng, nước không thơm.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Bắc
- Đón Tài thần: Chính Nam
- Gặp hạc thần: Chính Tây
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.