Ngày Tân Dậu có Can và Chi cùng thuộc hành Kim, tạo nên nội khí nhất quán và đồng bộ. Xét riêng về khía cạnh nội khí, đây là ngày khá ổn định, có thể tạo ra sự cân bằng trong tâm lý và hành sự. Tuy nhiên, để kết luận đây là ngày tốt toàn diện, vẫn cần xét đến các yếu tố khác như sao ngày, trực, và tuổi người sử dụng.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 16 Tháng 1 Năm 2032
Âm lịch ngày 4 tháng 12 năm Tân Hợi
Ngày 16-1-2032 là một ngày Tốt. Thích hợp để triển khai các công việc quan trọng như ký kết, đi xa, làm lễ, khai trương, động thổ… Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt nhất, bạn vẫn nên xem lại các yếu tố như ngày kỵ, tuổi xung, sao đại hung, hoặc vận khí ngày/tháng so với tuổi của bạn.
Sao Lâu (Nhị Thập Bát Tú); Sao tốt: Mẫu Thương, Nguyệt Ân, Tam Hợp, Thiên Hỷ.
Sao xấu: Câu Trận Hắc Đạo, Cô Thần, Lỗ Ban Sát, Thiên Hoả, Thiên Ngục, Thụ Tử.
- Cầu công danh, xuất hành, xây dựng (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Lâu).
- Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức (theo Thập Nhị Trực - trực Thành).
- Kiện tụng, tranh chấp, chặt phá, họp hành tranh luận (theo Thập Nhị Trực - trực Thành).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Tân (Kim), Can tháng Tân (Kim) → Can tháng đồng hành Can ngày: Cùng hành, hỗ trợ hòa khí.
- Chi ngày Dậu (Kim), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi tháng sinh Chi ngày: Khí tháng nâng đỡ ngày – rất vượng khí.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Tốt (Can – Chi ngày đều được khí tháng nâng đỡ)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Tỵ - Sửu (Tam hợp) và Thìn (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Mão (xung), Tuất (hại), Tý (phá), Dậu (tự hình).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
4-12-2031
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Lâu
(Lâu Kim Cẩu)
Đây
là sao
Tốt -
Chủ về hưng thịnh hồng phát. Rất hợp cầu đường công danh, xuất ngoại, xây dựng nhà cửa, mua bán hàng, gieo trồng…
Việc nên làm:
Cầu công danh, xuất hành, xây dựng.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Thành
Đây
là trực
Rất tốt
-
Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt. Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
Việc nên làm:
Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức.
Việc không nên
làm:
Kiện tụng, tranh chấp, chặt phá, họp hành tranh luận.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Mẫu Thương:
Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Nguyệt Ân:
Khí lành nhẹ nhàng, âm đức trợ lực.
- Tam Hợp:
Cát tinh mạnh – vượng duyên hòa hợp, gắn kết.
- Thiên Hỷ:
Tăng khí vui, dễ có chuyện tốt.
Sao Xấu:
- Câu Trận Hắc Đạo:
Hung tinh đại sát – trấn khí, chiến sát mạnh.
- Cô Thần:
Hung tinh âm – ảnh hưởng đến sự gắn kết, duyên khí.
- Lỗ Ban Sát:
Hung tinh mạnh, phá việc xây dựng, ảnh hưởng an toàn.
- Thiên Hoả:
Hung tinh chủ hỏa khí – dễ gây xung đột, nóng nảy, bất hòa.
- Thiên Ngục:
Hung tinh mạnh – dễ sinh tai họa bất ngờ.
- Thụ Tử:
Hung tinh đại kỵ – sát khí mạnh về tử khí.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Câu Trận Hắc Đạo, Thiên Hoả gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tốc Hỷ
(Tốt)
Ngày có sinh khí vui mừng, dễ nhận tin tốt, cầu duyên, khai trương nhẹ, gặp quý nhân. Tốt cho việc nhanh, không nên kéo dài.
"Tốc Hỷ chi thời phúc lộc lai, Cưới xin, cầu tài, hỷ sự khai."
- Can ngày Tân (Kim), Can tháng Tân (Kim) → Can tháng đồng hành Can ngày: Cùng hành, hỗ trợ hòa khí.
- Chi ngày Dậu (Kim), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi tháng sinh Chi ngày: Khí tháng nâng đỡ ngày – rất vượng khí.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Tốt (Can – Chi ngày đều được khí tháng nâng đỡ)
- Ngày này hợp với các tuổi: Tỵ - Sửu (Tam hợp) và Thìn (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Mão (xung), Tuất (hại), Tý (phá), Dậu (tự hình).
- Mẫu Thương: Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Nguyệt Ân: Khí lành nhẹ nhàng, âm đức trợ lực.
- Tam Hợp: Cát tinh mạnh – vượng duyên hòa hợp, gắn kết.
- Thiên Hỷ: Tăng khí vui, dễ có chuyện tốt.
- Câu Trận Hắc Đạo: Hung tinh đại sát – trấn khí, chiến sát mạnh.
- Cô Thần: Hung tinh âm – ảnh hưởng đến sự gắn kết, duyên khí.
- Lỗ Ban Sát: Hung tinh mạnh, phá việc xây dựng, ảnh hưởng an toàn.
- Thiên Hoả: Hung tinh chủ hỏa khí – dễ gây xung đột, nóng nảy, bất hòa.
- Thiên Ngục: Hung tinh mạnh – dễ sinh tai họa bất ngờ.
- Thụ Tử: Hung tinh đại kỵ – sát khí mạnh về tử khí.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Câu Trận Hắc Đạo, Thiên Hoả gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Tân: Bất hợp tương chủ nhân bất thường - Không trộn tương, chủ không được nếm qua.
- Dậu: Bất hội khách chủ nhân bất tường - Không tiếp khách, chủ gặp bất lợi.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Tây Nam
- Đón Tài thần: Tây Nam
- Gặp hạc thần: Đông Nam
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.