Ngày Canh Thân có Can và Chi cùng thuộc hành Kim, tạo nên nội khí nhất quán và đồng bộ. Xét riêng về khía cạnh nội khí, đây là ngày khá ổn định, có thể tạo ra sự cân bằng trong tâm lý và hành sự. Tuy nhiên, để kết luận đây là ngày tốt toàn diện, vẫn cần xét đến các yếu tố khác như sao ngày, trực, và tuổi người sử dụng.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 15 Tháng 1 Năm 2032
Âm lịch ngày 3 tháng 12 năm Tân Hợi
Ngày 15-1-2032 là một ngày Tốt. Thích hợp để triển khai các công việc quan trọng như ký kết, đi xa, làm lễ, khai trương, động thổ… Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt nhất, bạn vẫn nên xem lại các yếu tố như ngày kỵ, tuổi xung, sao đại hung, hoặc vận khí ngày/tháng so với tuổi của bạn.
Sao tốt: Hoạt Điệu, Mẫu Thương, Nguyệt Đức, Ngũ Phú, Phúc Sinh, Thiên Quan, Thiên Đức, Tư Mệnh Hoàng Đạo, Đại Hồng Sa.
Sao Khuê (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Lôi Công, Thổ Cẩm.
- Khởi công, xây dựng, gieo trồng (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Khuê).
- Lễ cầu an, tụng kinh, cầu tự, xin lộc (theo Thập Nhị Trực - trực Nguy).
- Cưới hỏi, nhận chức, khai trương (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Khuê).
- Mọi đại sự, xuất hành, cưới hỏi (theo Thập Nhị Trực - trực Nguy).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Canh (Kim), Can tháng Tân (Kim) → Can tháng đồng hành Can ngày: Cùng hành, hỗ trợ hòa khí.
- Chi ngày Thân (Kim), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi tháng sinh Chi ngày: Khí tháng nâng đỡ ngày – rất vượng khí.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Tốt (Can – Chi ngày đều được khí tháng nâng đỡ)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Tý - Thìn (Tam hợp) và Tỵ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dần (xung), Hợi (hại).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
3-12-2031
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Khuê
(Khuê Mộc Lang)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Khuê thuộc Mộc tinh, không thuận lợi cho việc tổ chức lễ hỏi, rước dâu, nhận chức, khai trương… Tuy nhiên nếu tiến hành khởi công, xây nhà, sửa chữa thì được.
Việc nên làm:
Khởi công, xây dựng, gieo trồng.
Việc không nên
làm:
Cưới hỏi, nhận chức, khai trương.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Nguy
Đây
là trực
Rất xấu
-
Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
Việc nên làm:
Lễ cầu an, tụng kinh, cầu tự, xin lộc.
Việc không nên
làm:
Mọi đại sự, xuất hành, cưới hỏi.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Hoạt Điệu:
Cát tinh khéo léo – giúp xoay chuyển nhẹ.
- Mẫu Thương:
Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Nguyệt Đức:
Là thiện tinh âm đức, tốt toàn diện – hóa sát nhẹ, tăng phúc khí.
- Ngũ Phú:
Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Phúc Sinh:
Cát tinh trợ sinh khí bền vững, thuận hòa.
- Thiên Quan:
Quý tinh, tăng khí an lành, hóa giải nhẹ.
- Thiên Đức:
Rất tốt, thuộc nhóm cát tinh tiêu biểu.
- Tư Mệnh Hoàng Đạo:
Cát tinh mạnh – khởi sự hanh thông, vận khí dồi dào.
- Đại Hồng Sa:
Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
Sao Xấu:
- Lôi Công:
Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Thổ Cẩm:
Hơi xấu – nguy cát, nên thận trọng.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Nguyệt Đức, Thiên Đức giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Lưu Niên
(Xấu nhẹ)
Ngày dễ gặp sự trì hoãn, công việc kéo dài, kết quả đến chậm. Không nên bắt đầu việc lớn, thích hợp cho quan sát, chuẩn bị.
"Lưu Niên chi nhật bất khả mưu, Việc gì khởi động cũng công phu."
- Can ngày Canh (Kim), Can tháng Tân (Kim) → Can tháng đồng hành Can ngày: Cùng hành, hỗ trợ hòa khí.
- Chi ngày Thân (Kim), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi tháng sinh Chi ngày: Khí tháng nâng đỡ ngày – rất vượng khí.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Tốt (Can – Chi ngày đều được khí tháng nâng đỡ)
- Ngày này hợp với các tuổi: Tý - Thìn (Tam hợp) và Tỵ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dần (xung), Hợi (hại).
- Hoạt Điệu: Cát tinh khéo léo – giúp xoay chuyển nhẹ.
- Mẫu Thương: Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Nguyệt Đức: Là thiện tinh âm đức, tốt toàn diện – hóa sát nhẹ, tăng phúc khí.
- Ngũ Phú: Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Phúc Sinh: Cát tinh trợ sinh khí bền vững, thuận hòa.
- Thiên Quan: Quý tinh, tăng khí an lành, hóa giải nhẹ.
- Thiên Đức: Rất tốt, thuộc nhóm cát tinh tiêu biểu.
- Tư Mệnh Hoàng Đạo: Cát tinh mạnh – khởi sự hanh thông, vận khí dồi dào.
- Đại Hồng Sa: Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
- Lôi Công: Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Thổ Cẩm: Hơi xấu – nguy cát, nên thận trọng.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Nguyệt Đức, Thiên Đức giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Canh: Bất kinh lạc chức cơ hư trương - Không dệt vải, khung cửi dễ hỏng.
- Thân: Bất an sàng quỷ túy nhập phòng - Không kê giường, quỷ vào phòng.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Tây Bắc
- Đón Tài thần: Tây Nam
- Gặp hạc thần: Đông Nam
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.