Ngày Bính Tuất là ngày Can sinh Chi – tức Can (thuộc hành Hỏa) sinh Chi (thuộc hành Thổ). Nội khí có xu hướng tiêu hao từ Can để nuôi Chi, tuy không quá xấu nhưng cũng không phải ngày cát khí mạnh. Có thể sử dụng cho các công việc thường nhật, song với việc trọng đại vẫn nên kết hợp thêm các yếu tố khác để đảm bảo toàn diện.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 15 Tháng 6 Năm 2031
Âm lịch ngày 26 tháng 4 năm Tân Hợi
Ngày 15-6-2031 là một ngày Tốt. Thích hợp để triển khai các công việc quan trọng như ký kết, đi xa, làm lễ, khai trương, động thổ… Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt nhất, bạn vẫn nên xem lại các yếu tố như ngày kỵ, tuổi xung, sao đại hung, hoặc vận khí ngày/tháng so với tuổi của bạn.
Sao tốt: Giải Thần, Kim Quỹ Hoàng Đạo, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Đức Hợp, Tuế Hợp.
Sao Tinh (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Không Phòng, Quỷ Khốc, Trùng Tang, Địa Tặc.
- Khởi công xây dựng, sửa bếp, xây nhà (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Tinh).
- Buôn bán, kê bàn thờ, lập gia trang, an vị thần linh (theo Thập Nhị Trực - trực Định).
- Cưới hỏi, tổ chức hôn nhân (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Tinh).
- Thưa kiện, xuất hành đi xa. (theo Thập Nhị Trực - trực Định).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Bính (Hỏa), Can tháng Quý (Thủy) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Tuất (Thổ), Chi tháng Tỵ (Hỏa) → Chi tháng sinh Chi ngày: Khí tháng nâng đỡ ngày – rất vượng khí.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Dần - Ngọ (Tam hợp) và Mão (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Thìn (xung), Dậu (hại), Mùi (phá).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
26-4-2031
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Tinh
(Tinh Nhật Mã)
Đây
là sao
Xấu -
Không thích hợp tiến hành dựng vợ gả chồng, nạp lễ cầu thân. Tuy nhiên những việc về khởi công vẫn suôn sẻ thuận lợi như xây nhà, cất mái, xây bếp, động thổ…
Việc nên làm:
Khởi công xây dựng, sửa bếp, xây nhà.
Việc không nên
làm:
Cưới hỏi, tổ chức hôn nhân.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Định
Đây
là trực
Rất tốt
-
Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
Việc nên làm:
Buôn bán, kê bàn thờ, lập gia trang, an vị thần linh.
Việc không nên
làm:
Thưa kiện, xuất hành đi xa..
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Giải Thần:
Cát tinh mạnh về hóa giải, trung hòa hung vận.
- Kim Quỹ Hoàng Đạo:
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
- Thiên Quý:
Cát khí cao, quý nhân hộ mệnh.
- Thiên Tài:
Cát tinh mạnh về lộc, mang khí tích cực.
- Thiên Đức Hợp:
Tốt, mang khí thuận hòa, phụ trợ tốt cho ngày cát lành.
- Tuế Hợp:
Cát tinh trung hòa – trợ vận năm.
Sao Xấu:
- Không Phòng:
Hung tinh hư hao – dễ thất thoát, thiếu kết quả.
- Quỷ Khốc:
Hung tinh rất mạnh – mang sát khí tang tóc.
- Trùng Tang:
Hung tinh đại âm – tử khí mạnh – ảnh hưởng sâu rộng.
- Địa Tặc:
Hung tinh mạnh – phạm khí đất, dễ sinh tai họa.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Kim Quỹ Hoàng Đạo, Thiên Quý giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tiểu Cát
(Tốt vừa)
Ngày có may mắn nhẹ, làm việc nhỏ ổn định. Phù hợp đi gần, giao tiếp, mở hàng thử vận. Không nên toan tính việc lớn.
"Tiểu Cát chi thời tiểu sự hanh, Đại sự bất thành, tiểu lợi sanh."
- Can ngày Bính (Hỏa), Can tháng Quý (Thủy) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Tuất (Thổ), Chi tháng Tỵ (Hỏa) → Chi tháng sinh Chi ngày: Khí tháng nâng đỡ ngày – rất vượng khí.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
- Ngày này hợp với các tuổi: Dần - Ngọ (Tam hợp) và Mão (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Thìn (xung), Dậu (hại), Mùi (phá).
- Giải Thần: Cát tinh mạnh về hóa giải, trung hòa hung vận.
- Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
- Thiên Quý: Cát khí cao, quý nhân hộ mệnh.
- Thiên Tài: Cát tinh mạnh về lộc, mang khí tích cực.
- Thiên Đức Hợp: Tốt, mang khí thuận hòa, phụ trợ tốt cho ngày cát lành.
- Tuế Hợp: Cát tinh trung hòa – trợ vận năm.
- Không Phòng: Hung tinh hư hao – dễ thất thoát, thiếu kết quả.
- Quỷ Khốc: Hung tinh rất mạnh – mang sát khí tang tóc.
- Trùng Tang: Hung tinh đại âm – tử khí mạnh – ảnh hưởng sâu rộng.
- Địa Tặc: Hung tinh mạnh – phạm khí đất, dễ sinh tai họa.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Kim Quỹ Hoàng Đạo, Thiên Quý giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Bính: Bất tu táo tất kiến hỏa ương - Không sửa bếp, dễ gặp họa cháy.
- Tuất: Bất thực cẩu cẩu vật giao thương - Không ăn thịt chó, chó gây họa.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Tây Nam
- Đón Tài thần: Chính Đông
- Gặp hạc thần: Tây Bắc
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.