Ngày Mậu Tuất có Can và Chi cùng thuộc hành Thổ, tạo nên nội khí nhất quán và đồng bộ. Xét riêng về khía cạnh nội khí, đây là ngày khá ổn định, có thể tạo ra sự cân bằng trong tâm lý và hành sự. Tuy nhiên, để kết luận đây là ngày tốt toàn diện, vẫn cần xét đến các yếu tố khác như sao ngày, trực, và tuổi người sử dụng.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 25 Tháng 10 Năm 2031
Âm lịch ngày 10 tháng 9 năm Tân Hợi
Ngày 25-10-2031 là một ngày Tốt. Thích hợp để triển khai các công việc quan trọng như ký kết, đi xa, làm lễ, khai trương, động thổ… Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt nhất, bạn vẫn nên xem lại các yếu tố như ngày kỵ, tuổi xung, sao đại hung, hoặc vận khí ngày/tháng so với tuổi của bạn.
Sao Vị (Nhị Thập Bát Tú); Trực Kiến (Thập Nhị Trực); Sao tốt: Mãn Đức Tinh, Thiên Mã (Lộc Mã), Thiên Xá.
Sao xấu: Bạch Hổ Hắc Đạo, Dương Thác, Ly Sàng, Quỷ Khốc, Tam Tang, Thổ Phủ, Tội Chỉ.
- Cầu tài lộc, công danh, gia đạo (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Vị).
- Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức, trồng cây, khởi công nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Kiến).
- Động thổ sâu, đào giếng, chôn cất (theo Thập Nhị Trực - trực Kiến).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Mậu (Thổ), Can tháng Mậu (Thổ) → Can tháng đồng hành Can ngày: Cùng hành, hỗ trợ hòa khí.
- Chi ngày Tuất (Thổ), Chi tháng Tuất (Thổ) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Tốt (Can – Chi ngày đều được khí tháng nâng đỡ)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Dần - Ngọ (Tam hợp) và Mão (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Thìn (xung), Dậu (hại), Mùi (phá).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
10-9-2031
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Vị
(Vị Thổ Trĩ)
Đây
là sao
Tốt -
Sao Vị thuộc Thổ Tinh. Vào ngày này mọi sự đều cát lợi, may mắn, có quý nhân phù trợ, gia đạo yên tấm hòa thuận.
Việc nên làm:
Cầu tài lộc, công danh, gia đạo.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Kiến
Đây
là trực
Tốt
-
Ngày có Trực Kiến là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Việc nên làm:
Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức, trồng cây, khởi công nhỏ.
Việc không nên
làm:
Động thổ sâu, đào giếng, chôn cất.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Mãn Đức Tinh:
Cát tinh mạnh – an định tổng thể, viên mãn lâu dài.
- Thiên Mã (Lộc Mã):
Cát động – tạo sinh khí, biến hóa tốt.
- Thiên Xá:
Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
Sao Xấu:
- Bạch Hổ Hắc Đạo:
Hung tinh đại sát – chủ hình thương và tang tốc.
- Dương Thác:
Hung khí ngược vận, dễ sai hướng, hỏng đại cục.
- Ly Sàng:
Hung tinh chia ly – không lợi cho gắn kết.
- Quỷ Khốc:
Hung tinh rất mạnh – mang sát khí tang tóc.
- Tam Tang:
Hung khí rất mạnh, cần tránh.
- Thổ Phủ:
Hung tinh nặng – trấn giữ đất, kỵ khai phá.
- Tội Chỉ:
Hung tinh chủ về hình phạt, phạm luật – tránh dùng.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Bạch Hổ Hắc Đạo, Dương Thác gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Không Vong
(Rất xấu)
Ngày rất xấu, dễ mất mát, hao tổn, mọi việc không thành. Không nên xuất hành, cầu tài, ký kết hay khởi sự.
"Không Vong chi nhật vạn sự suy, Hành sự bất thành, vận khó quy."
- Can ngày Mậu (Thổ), Can tháng Mậu (Thổ) → Can tháng đồng hành Can ngày: Cùng hành, hỗ trợ hòa khí.
- Chi ngày Tuất (Thổ), Chi tháng Tuất (Thổ) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Tốt (Can – Chi ngày đều được khí tháng nâng đỡ)
- Ngày này hợp với các tuổi: Dần - Ngọ (Tam hợp) và Mão (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Thìn (xung), Dậu (hại), Mùi (phá).
- Mãn Đức Tinh: Cát tinh mạnh – an định tổng thể, viên mãn lâu dài.
- Thiên Mã (Lộc Mã): Cát động – tạo sinh khí, biến hóa tốt.
- Thiên Xá: Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
- Bạch Hổ Hắc Đạo: Hung tinh đại sát – chủ hình thương và tang tốc.
- Dương Thác: Hung khí ngược vận, dễ sai hướng, hỏng đại cục.
- Ly Sàng: Hung tinh chia ly – không lợi cho gắn kết.
- Quỷ Khốc: Hung tinh rất mạnh – mang sát khí tang tóc.
- Tam Tang: Hung khí rất mạnh, cần tránh.
- Thổ Phủ: Hung tinh nặng – trấn giữ đất, kỵ khai phá.
- Tội Chỉ: Hung tinh chủ về hình phạt, phạm luật – tránh dùng.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Bạch Hổ Hắc Đạo, Dương Thác gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Mậu: Bất xuất hành tài vật bất toàn - Không xuất hành, tiền của không vẹn.
- Tuất: Bất thực cẩu cẩu vật giao thương - Không ăn thịt chó, chó gây họa.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Nam
- Đón Tài thần: Chính Bắc
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.