Ngày Tân Mùi có Can và Chi tương sinh – cụ thể là Chi (thuộc hành Thổ) sinh Can (thuộc hành Kim), nội khí hài hòa, sinh khí thuận. Xét riêng về nội khí, đây là ngày tương đối cát lợi, có thể hỗ trợ cho các công việc cần sự phối hợp hoặc trợ lực. Tuy nhiên, để xác định mức độ tốt xấu một cách toàn diện, cần xét thêm các yếu tố như trực ngày, sao tốt – xấu, tuổi của người hành sự…
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 20 Tháng 8 Năm 2027
Âm lịch ngày 19 tháng 7 năm Đinh Mùi
Ngày 20-8-2027 là một ngày Trung bình. Có thể thực hiện những công việc nhỏ, lặp lại, hoặc mang tính hỗ trợ. Nếu muốn triển khai việc lớn, hãy đảm bảo xem xét kỹ lưỡng các yếu tố phụ trợ như sao tốt / xấu, ngày kỵ, tuổi xung, trực ngày… để đảm bảo thuận lợi.
Sao tốt: Ngọc Đường Hoàng Đạo, Thiên Quý, Thiên Thành, Tuế Hợp, Đại Hồng Sa.
Sao Cang (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Hoang Vu, Nguyệt Hư (Nguyệt Sát), Tứ Thời Cô Quả, Địa Tặc.
- Tránh đại sự, việc nhỏ bình thường (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Cang).
- Đắp đê, chắn nước, sửa chữa nhỏ, phòng hộ (theo Thập Nhị Trực - trực Bế).
- Cưới hỏi, khai trương, khởi công (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Cang).
- Nhậm chức, khai trương, đào giếng, khởi sự việc lớn (theo Thập Nhị Trực - trực Bế).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Tân (Kim), Can tháng Mậu (Thổ) → Can tháng sinh Can ngày: Dẫn khí tháng nâng đỡ ngày – tốt.
- Chi ngày Mùi (Thổ), Chi tháng Thân (Kim) → Chi ngày sinh Chi tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – vẫn thuận tự nhiên.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Hợi - Mão (Tam hợp) và Ngọ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Sửu (xung), Tý (hại), Tuất (phá).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
19-7-2027
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Cang
(Cang Kim Long)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Cang thuộc Kim tinh, trong ngày này nên tránh mọi việc đại sự, đặc biệt là cưới hỏi. Ngoài ra khi làm bất kể việc gì cũng cần cẩn trọng, chú ý tiền bạc, việc lớn nên tính toán cẩn thận đề phòng gặp bất lợi.
Việc nên làm:
Tránh đại sự, việc nhỏ bình thường.
Việc không nên
làm:
Cưới hỏi, khai trương, khởi công.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Bế
Đây
là trực
Rất xấu
-
Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
Việc nên làm:
Đắp đê, chắn nước, sửa chữa nhỏ, phòng hộ.
Việc không nên
làm:
Nhậm chức, khai trương, đào giếng, khởi sự việc lớn.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Ngọc Đường Hoàng Đạo:
Cát tinh đại cát – vượng quý khí, hợp mọi đại sự.
- Thiên Quý:
Cát khí cao, quý nhân hộ mệnh.
- Thiên Thành:
Mang lại thành quả bền vững – tốt tổng thể.
- Tuế Hợp:
Cát tinh trung hòa – trợ vận năm.
- Đại Hồng Sa:
Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
Sao Xấu:
- Hoang Vu:
Hung tinh trung đến mạnh – trống khí, vô sinh vận.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát):
Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Tứ Thời Cô Quả:
Khí âm cô lập – sinh chia cách, vận kém.
- Địa Tặc:
Hung tinh mạnh – phạm khí đất, dễ sinh tai họa.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Ngọc Đường Hoàng Đạo, Thiên Quý giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Đại An
(Rất tốt)
Ngày này là ngày Đại cát (Rất tốt). Thích hợp cho việc xuất hành, cầu tài, cầu an, cưới hỏi, khai trương. Mọi việc hanh thông, ổn định, dễ thành.
"Đại An chi nhật vạn sự hanh, Xuất hành cầu phúc lưỡng tương thành."
- Can ngày Tân (Kim), Can tháng Mậu (Thổ) → Can tháng sinh Can ngày: Dẫn khí tháng nâng đỡ ngày – tốt.
- Chi ngày Mùi (Thổ), Chi tháng Thân (Kim) → Chi ngày sinh Chi tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – vẫn thuận tự nhiên.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
- Ngày này hợp với các tuổi: Hợi - Mão (Tam hợp) và Ngọ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Sửu (xung), Tý (hại), Tuất (phá).
- Ngọc Đường Hoàng Đạo: Cát tinh đại cát – vượng quý khí, hợp mọi đại sự.
- Thiên Quý: Cát khí cao, quý nhân hộ mệnh.
- Thiên Thành: Mang lại thành quả bền vững – tốt tổng thể.
- Tuế Hợp: Cát tinh trung hòa – trợ vận năm.
- Đại Hồng Sa: Cát tinh dương khí mạnh, thuận khởi sự.
- Hoang Vu: Hung tinh trung đến mạnh – trống khí, vô sinh vận.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Tứ Thời Cô Quả: Khí âm cô lập – sinh chia cách, vận kém.
- Địa Tặc: Hung tinh mạnh – phạm khí đất, dễ sinh tai họa.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Dù ngày này có một số sao xấu, nhưng lại xuất hiện những sao tốt như Ngọc Đường Hoàng Đạo, Thiên Quý giúp hỗ trợ rất tốt cho công việc trong ngày. Tổng thể, các sao tốt xuất hiện đủ mạnh mẽ để hóa giải ảnh hưởng tiêu cực từ sao xấu. Tuy nhiên, khi tiến hành các công việc lớn, bạn vẫn cần chú ý đến các yếu tố khác như ngày kỵ, tuổi xung, hay trực xấu. Nếu có, hãy tìm cách hóa giải trước khi thực hiện các công việc quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Tân: Bất hợp tương chủ nhân bất thường - Không trộn tương, chủ không được nếm qua.
- Mùi: Bất thực phạn cấm khẩu bất thường - Không ăn cơm, miệng gặp bất lợi.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Tây Nam
- Đón Tài thần: Tây Nam
- Gặp hạc thần: Tây Nam
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.