Ngày Kỷ Hợi là ngày Can (thuộc hành Thổ) khắc Chi (thuộc hành Thủy), tạo nên nội khí đối kháng. Đây là dạng ngày 'chế nhật', mang tính kiềm chế, dễ phát sinh căng thẳng hoặc bất đồng. Không hẳn là đại hung, nhưng nếu dùng cho việc lớn thì cần có thêm yếu tố hóa giải hoặc trợ lực từ cát tinh khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 16 Tháng 11 Năm 2027
Âm lịch ngày 19 tháng 10 năm Đinh Mùi
Ngày 16-11-2027 là một ngày Xấu. Không thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng. Bạn nên trì hoãn những kế hoạch lớn, chỉ nên giải quyết các việc nhỏ mang tính duy trì. Nếu không thể trì hoãn, hãy cân nhắc chọn giờ tốt và hóa giải ảnh hưởng từ các yếu tố hung tinh.
Sao Vĩ (Nhị Thập Bát Tú); Trực Kiến (Thập Nhị Trực); Sao tốt: Kim Đường Hoàng Đạo, Nguyệt Đức Hợp, Phúc Hậu, Tục Thế, Địa Tài.
Sao xấu: Cửu Không, Hoả Tai, Lôi Công, Lục Bất Thành, Nguyệt Hình, Ngũ Quỹ, Thiên Ôn, Thần Cách, Thổ Phủ.
- Cưới hỏi, lập khế ước, nhập học, thăng chức (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Vĩ).
- Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức, trồng cây, khởi công nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Kiến).
- Động thổ sâu, đào giếng, chôn cất (theo Thập Nhị Trực - trực Kiến).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Kỷ (Thổ), Can tháng Tân (Kim) → Can ngày sinh Can tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – chấp nhận được.
- Chi ngày Hợi (Thủy), Chi tháng Hợi (Thủy) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Mão - Mùi (Tam hợp) và Dần (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Tỵ (xung), Thân (hại), Hợi (tự hình).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
19-10-2027
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Vĩ
(Vĩ Hỏa Hổ)
Đây
là sao
Tốt -
Tướng tinh Hổ lại thuộc Hỏa nên chủ sự mọi việc đều được tốt đẹp. Ngày thuận lợi cưới gả, lập khế ước giao dịch, đào ao, nhập học, thăng quan tiến chức…trăm sự đều thuận.
Việc nên làm:
Cưới hỏi, lập khế ước, nhập học, thăng chức.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Kiến
Đây
là trực
Tốt
-
Ngày có Trực Kiến là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Việc nên làm:
Khai trương, cưới hỏi, nhậm chức, trồng cây, khởi công nhỏ.
Việc không nên
làm:
Động thổ sâu, đào giếng, chôn cất.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Kim Đường Hoàng Đạo:
Cát tinh mạnh – sinh phúc lộc toàn diện.
- Nguyệt Đức Hợp:
Cát tinh phụ, làm dịu khí xấu nhẹ.
- Phúc Hậu:
Cát tinh âm đức mạnh – bổ trợ tổng thể tốt.
- Tục Thế:
Cát tinh trung hòa – giúp duy trì ổn định.
- Địa Tài:
Cát tinh tốt, chủ lộc ổn định lâu dài.
Sao Xấu:
- Cửu Không:
Hung tinh mạnh – sát khí tuyệt kết quả, tuyệt lộc.
- Hoả Tai:
Hung tinh cực mạnh – chủ về tai họa, cháy nổ.
- Lôi Công:
Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Lục Bất Thành:
Hung tinh hệ thống – làm gì cũng khó thành.
- Nguyệt Hình:
Hung tinh chủ ràng buộc và hình thương.
- Ngũ Quỹ:
Hung tinh đại sát – phá mạnh về khí, tâm, phúc.
- Thiên Ôn:
Hung tinh âm – gây bất an, phát bệnh âm.
- Thần Cách:
Hung tinh về tâm linh – dễ lệch vận âm dương.
- Thổ Phủ:
Hung tinh nặng – trấn giữ đất, kỵ khai phá.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Cửu Không, Hoả Tai gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Xích Khẩu
(Xấu)
Ngày dễ xảy ra tranh cãi, thị phi, kiện tụng. Không nên họp hành, gặp gỡ, ký kết. Xuất hành dễ gặp khẩu thiệt, bất hòa.
"Xích Khẩu bất khả xuất môn hành, Khẩu thiệt thị phi dễ nhập danh."
- Can ngày Kỷ (Thổ), Can tháng Tân (Kim) → Can ngày sinh Can tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – chấp nhận được.
- Chi ngày Hợi (Thủy), Chi tháng Hợi (Thủy) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
- Ngày này hợp với các tuổi: Mão - Mùi (Tam hợp) và Dần (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Tỵ (xung), Thân (hại), Hợi (tự hình).
- Kim Đường Hoàng Đạo: Cát tinh mạnh – sinh phúc lộc toàn diện.
- Nguyệt Đức Hợp: Cát tinh phụ, làm dịu khí xấu nhẹ.
- Phúc Hậu: Cát tinh âm đức mạnh – bổ trợ tổng thể tốt.
- Tục Thế: Cát tinh trung hòa – giúp duy trì ổn định.
- Địa Tài: Cát tinh tốt, chủ lộc ổn định lâu dài.
- Cửu Không: Hung tinh mạnh – sát khí tuyệt kết quả, tuyệt lộc.
- Hoả Tai: Hung tinh cực mạnh – chủ về tai họa, cháy nổ.
- Lôi Công: Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Lục Bất Thành: Hung tinh hệ thống – làm gì cũng khó thành.
- Nguyệt Hình: Hung tinh chủ ràng buộc và hình thương.
- Ngũ Quỹ: Hung tinh đại sát – phá mạnh về khí, tâm, phúc.
- Thiên Ôn: Hung tinh âm – gây bất an, phát bệnh âm.
- Thần Cách: Hung tinh về tâm linh – dễ lệch vận âm dương.
- Thổ Phủ: Hung tinh nặng – trấn giữ đất, kỵ khai phá.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Cửu Không, Hoả Tai gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Kỷ: Bất phá khoán chủ hữu ngục ương - Không phá phiếu, dễ gặp họa tù tội.
- Hợi: Bất giá thú tất khắc hại nhân thương - Không cưới hỏi, dễ hại người thân.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Bắc
- Đón Tài thần: Chính Nam
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.