Ngày Đinh Sửu là ngày Can sinh Chi – tức Can (thuộc hành Hỏa) sinh Chi (thuộc hành Thổ). Nội khí có xu hướng tiêu hao từ Can để nuôi Chi, tuy không quá xấu nhưng cũng không phải ngày cát khí mạnh. Có thể sử dụng cho các công việc thường nhật, song với việc trọng đại vẫn nên kết hợp thêm các yếu tố khác để đảm bảo toàn diện.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 25 Tháng 10 Năm 2027
Âm lịch ngày 26 tháng 9 năm Đinh Mùi
Ngày 25-10-2027 là một ngày Trung bình. Có thể thực hiện những công việc nhỏ, lặp lại, hoặc mang tính hỗ trợ. Nếu muốn triển khai việc lớn, hãy đảm bảo xem xét kỹ lưỡng các yếu tố phụ trợ như sao tốt / xấu, ngày kỵ, tuổi xung, trực ngày… để đảm bảo thuận lợi.
Sao tốt: Hoạt Điệu, Mẫu Thương, Phúc Sinh.
Sao Nguy (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Huyền Vũ Hắc Đạo, Nguyệt Hư (Nguyệt Sát), Thiên Cương (hay Diệt Môn), Thần Cách, Tiểu Hao, Tiểu Hồng Sa.
- Lễ bái cầu an (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Nguy).
- Giao dịch nhỏ, di dời bếp, mua bán nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Bình).
- Khởi công, xây dựng, cưới hỏi (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Nguy).
- Việc lớn, đầu tư, động thổ (theo Thập Nhị Trực - trực Bình).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Đinh (Hỏa), Can tháng Canh (Kim) → Can ngày khắc Can tháng: Ngày chống khí tháng – khí nghịch.
- Chi ngày Sửu (Thổ), Chi tháng Tuất (Thổ) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Tỵ - Dậu (Tam hợp) và Tý (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Mùi (xung), Ngọ (hại), Thìn (phá).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
26-9-2027
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Nguy
(Nguy Nguyệt Yến)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Nguy thuộc Nguyệt tinh, nên tránh mọi sự khởi công, làm nhà bếp, di dời chỗ ở, động thổ, lợp nhà…
Việc nên làm:
Lễ bái cầu an.
Việc không nên
làm:
Khởi công, xây dựng, cưới hỏi.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Bình
Đây
là trực
Trung bình
-
Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
Việc nên làm:
Giao dịch nhỏ, di dời bếp, mua bán nhỏ.
Việc không nên
làm:
Việc lớn, đầu tư, động thổ.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Hoạt Điệu:
Cát tinh khéo léo – giúp xoay chuyển nhẹ.
- Mẫu Thương:
Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Phúc Sinh:
Cát tinh trợ sinh khí bền vững, thuận hòa.
Sao Xấu:
- Huyền Vũ Hắc Đạo:
Hung tinh âm – sát khẩu, sát lộc, sát tình.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát):
Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Thiên Cương (hay Diệt Môn):
Hung sát nặng, tránh dùng mọi đại sự.
- Thần Cách:
Hung tinh về tâm linh – dễ lệch vận âm dương.
- Tiểu Hao:
Hung tinh nhẹ – dễ hao tổn nhỏ, phiền toái vặt.
- Tiểu Hồng Sa:
Hung tinh nhẹ – dễ sinh khẩu thiệt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Huyền Vũ Hắc Đạo, Thiên Cương (hay Diệt Môn) gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Xích Khẩu
(Xấu)
Ngày dễ xảy ra tranh cãi, thị phi, kiện tụng. Không nên họp hành, gặp gỡ, ký kết. Xuất hành dễ gặp khẩu thiệt, bất hòa.
"Xích Khẩu bất khả xuất môn hành, Khẩu thiệt thị phi dễ nhập danh."
- Can ngày Đinh (Hỏa), Can tháng Canh (Kim) → Can ngày khắc Can tháng: Ngày chống khí tháng – khí nghịch.
- Chi ngày Sửu (Thổ), Chi tháng Tuất (Thổ) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
- Ngày này hợp với các tuổi: Tỵ - Dậu (Tam hợp) và Tý (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Mùi (xung), Ngọ (hại), Thìn (phá).
- Hoạt Điệu: Cát tinh khéo léo – giúp xoay chuyển nhẹ.
- Mẫu Thương: Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Phúc Sinh: Cát tinh trợ sinh khí bền vững, thuận hòa.
- Huyền Vũ Hắc Đạo: Hung tinh âm – sát khẩu, sát lộc, sát tình.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Thiên Cương (hay Diệt Môn): Hung sát nặng, tránh dùng mọi đại sự.
- Thần Cách: Hung tinh về tâm linh – dễ lệch vận âm dương.
- Tiểu Hao: Hung tinh nhẹ – dễ hao tổn nhỏ, phiền toái vặt.
- Tiểu Hồng Sa: Hung tinh nhẹ – dễ sinh khẩu thiệt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Huyền Vũ Hắc Đạo, Thiên Cương (hay Diệt Môn) gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Đinh: Bất cạo đầu chủ sinh sang thương - Không cạo đầu, dễ sinh vết thương.
- Sửu: Bất quan đới chủ hữu hình thương - Không đeo đai, dễ bị thương tích.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Chính Nam
- Đón Tài thần: Chính Đông
- Gặp hạc thần: Chính Tây
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.