Ngày Quý Hợi có Can và Chi cùng thuộc hành Thủy, tạo nên nội khí nhất quán và đồng bộ. Xét riêng về khía cạnh nội khí, đây là ngày khá ổn định, có thể tạo ra sự cân bằng trong tâm lý và hành sự. Tuy nhiên, để kết luận đây là ngày tốt toàn diện, vẫn cần xét đến các yếu tố khác như sao ngày, trực, và tuổi người sử dụng.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 18 Tháng 2 Năm 2026
Âm lịch ngày 2 tháng 1 năm Bính Ngọ
Ngày 18-2-2026 là một ngày Tốt. Thích hợp để triển khai các công việc quan trọng như ký kết, đi xa, làm lễ, khai trương, động thổ… Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt nhất, bạn vẫn nên xem lại các yếu tố như ngày kỵ, tuổi xung, sao đại hung, hoặc vận khí ngày/tháng so với tuổi của bạn.
Sao Bích (Nhị Thập Bát Tú); Trực Thu (Thập Nhị Trực); Sao tốt: Lục Hợp, Mẫu Thương, Ngũ Phú, Thánh Tâm, U Vi Tinh.
Sao xấu: Câu Trận Hắc Đạo, Hà Khôi, Cẩu Giảo, Kiếp Sát, Thổ Cẩm, Địa Phá.
- Nạp lễ, tạ đất, hạ thủy (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Bích).
- Mở kho, thu nợ, lập kho bãi, bán hàng nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Thu).
- Ma chay, an táng, tảo mộ (theo Thập Nhị Trực - trực Thu).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Quý (Thủy), Can tháng Canh (Kim) → Can tháng sinh Can ngày: Dẫn khí tháng nâng đỡ ngày – tốt.
- Chi ngày Hợi (Thủy), Chi tháng Dần (Mộc) → Chi ngày sinh Chi tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – vẫn thuận tự nhiên.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Mão - Mùi (Tam hợp) và Dần (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Tỵ (xung), Thân (hại), Hợi (tự hình).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
2-1-2026
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Bích
(Bích Thủy Du)
Đây
là sao
Tốt -
Sao Bích thuộc Thủy tinh, mọi sự đều tốt. Vào ngày sao này phù hợp nạp lễ cầu thân, tạ lễ đất đai, hạ thủy, mọi việc tính toán đều thuận lợi.
Việc nên làm:
Nạp lễ, tạ đất, hạ thủy.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Thu
Đây
là trực
Tốt
-
Ngày có Trực Thu (Thâu) là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
Việc nên làm:
Mở kho, thu nợ, lập kho bãi, bán hàng nhỏ.
Việc không nên
làm:
Ma chay, an táng, tảo mộ.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Lục Hợp:
Cát tinh rất đẹp – hòa khí, thuận duyên, dễ đạt sự.
- Mẫu Thương:
Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Ngũ Phú:
Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Thánh Tâm:
Tăng cát khí nhẹ, hóa giải hung, thêm âm phúc.
- U Vi Tinh:
Sao âm đức hỗ trợ nhẹ, khí lành nhưng không nổi bật.
Sao Xấu:
- Câu Trận Hắc Đạo:
Hung tinh đại sát – trấn khí, chiến sát mạnh.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo:
Hung tinh kép – sát khí tâm linh và khẩu nghiệp mạnh.
- Kiếp Sát:
Xấu – dễ phát sinh tranh chấp, hiểu lầm.
- Thổ Cẩm:
Hơi xấu – nguy cát, nên thận trọng.
- Địa Phá:
Hung tinh mạnh – phá khí, hỏng nền vận.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Câu Trận Hắc Đạo, Hà Khôi, Cẩu Giảo gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Lưu Niên
(Xấu nhẹ)
Ngày dễ gặp sự trì hoãn, công việc kéo dài, kết quả đến chậm. Không nên bắt đầu việc lớn, thích hợp cho quan sát, chuẩn bị.
"Lưu Niên chi nhật bất khả mưu, Việc gì khởi động cũng công phu."
- Can ngày Quý (Thủy), Can tháng Canh (Kim) → Can tháng sinh Can ngày: Dẫn khí tháng nâng đỡ ngày – tốt.
- Chi ngày Hợi (Thủy), Chi tháng Dần (Mộc) → Chi ngày sinh Chi tháng: Ngày hao khí để sinh tháng – vẫn thuận tự nhiên.
Tổng khí ngày – tháng: Tốt (Một phần vượng khí, khí trường ổn định)
- Ngày này hợp với các tuổi: Mão - Mùi (Tam hợp) và Dần (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Tỵ (xung), Thân (hại), Hợi (tự hình).
- Lục Hợp: Cát tinh rất đẹp – hòa khí, thuận duyên, dễ đạt sự.
- Mẫu Thương: Cát tinh nhẹ – tăng cát khí gia đạo, tinh thần.
- Ngũ Phú: Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Thánh Tâm: Tăng cát khí nhẹ, hóa giải hung, thêm âm phúc.
- U Vi Tinh: Sao âm đức hỗ trợ nhẹ, khí lành nhưng không nổi bật.
- Câu Trận Hắc Đạo: Hung tinh đại sát – trấn khí, chiến sát mạnh.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo: Hung tinh kép – sát khí tâm linh và khẩu nghiệp mạnh.
- Kiếp Sát: Xấu – dễ phát sinh tranh chấp, hiểu lầm.
- Thổ Cẩm: Hơi xấu – nguy cát, nên thận trọng.
- Địa Phá: Hung tinh mạnh – phá khí, hỏng nền vận.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Câu Trận Hắc Đạo, Hà Khôi, Cẩu Giảo gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Quý: Bất từ tụng lý nhược bất hoàn - Không kiện tụng, lý yếu không thắng.
- Hợi: Bất giá thú tất khắc hại nhân thương - Không cưới hỏi, dễ hại người thân.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Nam
- Đón Tài thần: Tây Bắc
- Gặp hạc thần: Đông Nam
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.