Ngày Giáp Thìn là ngày Can (thuộc hành Mộc) khắc Chi (thuộc hành Thổ), tạo nên nội khí đối kháng. Đây là dạng ngày 'chế nhật', mang tính kiềm chế, dễ phát sinh căng thẳng hoặc bất đồng. Không hẳn là đại hung, nhưng nếu dùng cho việc lớn thì cần có thêm yếu tố hóa giải hoặc trợ lực từ cát tinh khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 30 Tháng 1 Năm 2026
Âm lịch ngày 12 tháng 12 năm Ất Tỵ
Ngày 30-1-2026 là một ngày Xấu. Không thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng. Bạn nên trì hoãn những kế hoạch lớn, chỉ nên giải quyết các việc nhỏ mang tính duy trì. Nếu không thể trì hoãn, hãy cân nhắc chọn giờ tốt và hóa giải ảnh hưởng từ các yếu tố hung tinh.
Sao tốt: Nguyệt Không, Thiên Mã (Lộc Mã), Thiên Xá.
Sao Quỷ (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Băng Tiêu Ngoạ Hãm, Bạch Hổ Hắc Đạo, Hà Khôi, Cẩu Giảo, Nguyệt Hư (Nguyệt Sát), Sát Chủ, Tiểu Hao.
- Ma chay, an táng (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Quỷ).
- Giao dịch nhỏ, di dời bếp, mua bán nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Bình).
- Cưới hỏi, dựng nhà mới (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Quỷ).
- Việc lớn, đầu tư, động thổ (theo Thập Nhị Trực - trực Bình).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Giáp (Mộc), Can tháng Kỷ (Thổ) → Can ngày khắc Can tháng: Ngày chống khí tháng – khí nghịch.
- Chi ngày Thìn (Thổ), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Thân - Tý (Tam hợp) và Dậu (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Tuất (xung), Mão (hại), Sửu (phá), Thìn (tự hình).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
12-12-2025
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Quỷ
(Quỷ Kim Dương)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Quỷ thuộc Kim Tinh. Do có sao Quỷ chiếu nên tốt cho việc mai táng, ma chay nhưng tránh cưới gả, thừa kế, dựng nhà mua xe…
Việc nên làm:
Ma chay, an táng.
Việc không nên
làm:
Cưới hỏi, dựng nhà mới.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Bình
Đây
là trực
Trung bình
-
Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
Việc nên làm:
Giao dịch nhỏ, di dời bếp, mua bán nhỏ.
Việc không nên
làm:
Việc lớn, đầu tư, động thổ.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Nguyệt Không:
Cát tinh nhẹ, giải khí xấu nếu đi cùng sao tốt.
- Thiên Mã (Lộc Mã):
Cát động – tạo sinh khí, biến hóa tốt.
- Thiên Xá:
Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
Sao Xấu:
- Băng Tiêu Ngoạ Hãm:
Hung tinh âm – dễ đổ vỡ không rõ nguyên do.
- Bạch Hổ Hắc Đạo:
Hung tinh đại sát – chủ hình thương và tang tốc.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo:
Hung tinh kép – sát khí tâm linh và khẩu nghiệp mạnh.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát):
Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Sát Chủ:
Đại hung tinh – sát thương cao, đại kỵ.
- Tiểu Hao:
Hung tinh nhẹ – dễ hao tổn nhỏ, phiền toái vặt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Bạch Hổ Hắc Đạo, Hà Khôi, Cẩu Giảo gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tiểu Cát
(Tốt vừa)
Ngày có may mắn nhẹ, làm việc nhỏ ổn định. Phù hợp đi gần, giao tiếp, mở hàng thử vận. Không nên toan tính việc lớn.
"Tiểu Cát chi thời tiểu sự hanh, Đại sự bất thành, tiểu lợi sanh."
- Can ngày Giáp (Mộc), Can tháng Kỷ (Thổ) → Can ngày khắc Can tháng: Ngày chống khí tháng – khí nghịch.
- Chi ngày Thìn (Thổ), Chi tháng Sửu (Thổ) → Chi tháng đồng hành Chi ngày: Khí tháng và ngày cùng hành – hòa hợp tuyệt đối.
Tổng khí ngày – tháng: Khá (Có hỗ trợ nhẹ từ khí tháng)
- Ngày này hợp với các tuổi: Thân - Tý (Tam hợp) và Dậu (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Tuất (xung), Mão (hại), Sửu (phá), Thìn (tự hình).
- Nguyệt Không: Cát tinh nhẹ, giải khí xấu nếu đi cùng sao tốt.
- Thiên Mã (Lộc Mã): Cát động – tạo sinh khí, biến hóa tốt.
- Thiên Xá: Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
- Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Hung tinh âm – dễ đổ vỡ không rõ nguyên do.
- Bạch Hổ Hắc Đạo: Hung tinh đại sát – chủ hình thương và tang tốc.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo: Hung tinh kép – sát khí tâm linh và khẩu nghiệp mạnh.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Hung tinh nhẹ đến trung – mất cân bằng khí vận.
- Sát Chủ: Đại hung tinh – sát thương cao, đại kỵ.
- Tiểu Hao: Hung tinh nhẹ – dễ hao tổn nhỏ, phiền toái vặt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Bạch Hổ Hắc Đạo, Hà Khôi, Cẩu Giảo gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Giáp: Bất khai thương tài vật ám tiêu - Không nên mở kho, tiền của âm thầm hao tổn.
- Thìn: Bất khốc khấp tất chủ trọng tang - Không khóc lóc, dễ gặp tang lớn.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Bắc
- Đón Tài thần: Đông Nam
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.