Ngày Giáp Thân có Chi (thuộc hành Kim) khắc Can (thuộc hành Mộc) – tạo thành thế 'Chi khắc Can', hay còn gọi là Phạt Nhật. Nội khí nghịch, dễ sinh bất lợi hoặc hao tổn. Đây là dạng ngày không nên xem nhẹ, đặc biệt với các việc lớn như cưới hỏi, động thổ, khai trương,… nên cân nhắc kỹ lưỡng và kết hợp thêm các tiêu chí khác.
Trang chủ
Lịch Âm Dương Ngày 15 Tháng 5 Năm 2025
Âm lịch ngày 18 tháng 4 năm Ất Tỵ
Ngày 15-5-2025 là một ngày Xấu. Không thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng. Bạn nên trì hoãn những kế hoạch lớn, chỉ nên giải quyết các việc nhỏ mang tính duy trì. Nếu không thể trì hoãn, hãy cân nhắc chọn giờ tốt và hóa giải ảnh hưởng từ các yếu tố hung tinh.
Sao tốt: Lục Hợp, Nguyệt Không, Ngũ Phú, Thiên Xá, Tục Thế.
Sao Khuê (Nhị Thập Bát Tú); Sao xấu: Hoang Vu, Hoả Tai, Hà Khôi, Cẩu Giảo, Lôi Công, Nguyệt Hình, Ngũ Hư, Thiên Hình Hắc Đạo, Tiểu Hao.
- Khởi công, xây dựng, gieo trồng (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Khuê).
- Giao dịch nhỏ, di dời bếp, mua bán nhỏ (theo Thập Nhị Trực - trực Bình).
- Cưới hỏi, nhận chức, khai trương (theo Nhị Thập Bát Tú - sao Khuê).
- Việc lớn, đầu tư, động thổ (theo Thập Nhị Trực - trực Bình).
Luận Giải Các Yếu Tố Trong Ngày
1. Can chi và ngũ hành
Quan hệ Can chi ngày (nội
khí):
Vận khí ngày & tháng (khí
tháng):
- Can ngày Giáp (Mộc), Can tháng Tân (Kim) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Thân (Kim), Chi tháng Tỵ (Hỏa) → Chi tháng khắc Chi ngày: Trường khí tháng áp chế ngày – rất bất lợi.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Xấu (Cực kỳ nghịch khí – nên tránh làm việc lớn)
Cục khí - hợp xung:
- Ngày này hợp với các tuổi: Tý - Thìn (Tam hợp) và Tỵ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dần (xung), Hợi (hại).
2. Nhị thập bát tú
Ngày
18-4-2025
Âm lịch có xuất
hiện sao:
Khuê
(Khuê Mộc Lang)
Đây
là sao
Xấu -
Sao Khuê thuộc Mộc tinh, không thuận lợi cho việc tổ chức lễ hỏi, rước dâu, nhận chức, khai trương… Tuy nhiên nếu tiến hành khởi công, xây nhà, sửa chữa thì được.
Việc nên làm:
Khởi công, xây dựng, gieo trồng.
Việc không nên
làm:
Cưới hỏi, nhận chức, khai trương.
3. Thập Nhị Trực (12 Trực)
Trực ngày: Trực
Bình
Đây
là trực
Trung bình
-
Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
Việc nên làm:
Giao dịch nhỏ, di dời bếp, mua bán nhỏ.
Việc không nên
làm:
Việc lớn, đầu tư, động thổ.
4. Các sao tốt - xấu theo
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao
Tốt:
- Lục Hợp:
Cát tinh rất đẹp – hòa khí, thuận duyên, dễ đạt sự.
- Nguyệt Không:
Cát tinh nhẹ, giải khí xấu nếu đi cùng sao tốt.
- Ngũ Phú:
Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Thiên Xá:
Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
- Tục Thế:
Cát tinh trung hòa – giúp duy trì ổn định.
Sao Xấu:
- Hoang Vu:
Hung tinh trung đến mạnh – trống khí, vô sinh vận.
- Hoả Tai:
Hung tinh cực mạnh – chủ về tai họa, cháy nổ.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo:
Hung tinh kép – sát khí tâm linh và khẩu nghiệp mạnh.
- Lôi Công:
Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Nguyệt Hình:
Hung tinh chủ ràng buộc và hình thương.
- Ngũ Hư:
Sao âm độc, hư hao ngầm, dễ uổng công.
- Thiên Hình Hắc Đạo:
Cực kỳ hung – phạm hình, sát, thị phi, kiện tụng.
- Tiểu Hao:
Hung tinh nhẹ – dễ hao tổn nhỏ, phiền toái vặt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Hoả Tai, Hà Khôi, Cẩu Giảo gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
5. Ngày theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày này là ngày
Tốc Hỷ
(Tốt)
Ngày có sinh khí vui mừng, dễ nhận tin tốt, cầu duyên, khai trương nhẹ, gặp quý nhân. Tốt cho việc nhanh, không nên kéo dài.
"Tốc Hỷ chi thời phúc lộc lai, Cưới xin, cầu tài, hỷ sự khai."
- Can ngày Giáp (Mộc), Can tháng Tân (Kim) → Can tháng khắc Can ngày: Khí tháng ép Can ngày – ảnh hưởng nhẹ.
- Chi ngày Thân (Kim), Chi tháng Tỵ (Hỏa) → Chi tháng khắc Chi ngày: Trường khí tháng áp chế ngày – rất bất lợi.
Tổng khí ngày – tháng: Rất Xấu (Cực kỳ nghịch khí – nên tránh làm việc lớn)
- Ngày này hợp với các tuổi: Tý - Thìn (Tam hợp) và Tỵ (Lục hợp).
- Ngày này kỵ với các tuổi: Dần (xung), Hợi (hại).
- Lục Hợp: Cát tinh rất đẹp – hòa khí, thuận duyên, dễ đạt sự.
- Nguyệt Không: Cát tinh nhẹ, giải khí xấu nếu đi cùng sao tốt.
- Ngũ Phú: Cát tinh ổn định, nuôi dưỡng lâu dài.
- Thiên Xá: Khó xác định – tùy việc mà tốt / xấu.
- Tục Thế: Cát tinh trung hòa – giúp duy trì ổn định.
- Hoang Vu: Hung tinh trung đến mạnh – trống khí, vô sinh vận.
- Hoả Tai: Hung tinh cực mạnh – chủ về tai họa, cháy nổ.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo: Hung tinh kép – sát khí tâm linh và khẩu nghiệp mạnh.
- Lôi Công: Hung tinh mạnh – gây bất ổn lớn, xung đột mạnh.
- Nguyệt Hình: Hung tinh chủ ràng buộc và hình thương.
- Ngũ Hư: Sao âm độc, hư hao ngầm, dễ uổng công.
- Thiên Hình Hắc Đạo: Cực kỳ hung – phạm hình, sát, thị phi, kiện tụng.
- Tiểu Hao: Hung tinh nhẹ – dễ hao tổn nhỏ, phiền toái vặt.
Sao tốt liệu có hóa giải được sao xấu không? Ngày này có một số sao tốt, nhưng lại có sự xuất hiện của các hung tinh mạnh mẽ như Hoả Tai, Hà Khôi, Cẩu Giảo gây ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí của ngày. Mặc dù sao tốt xuất hiện không ít, nhưng về tổng thể chúng vẫn không đủ để hóa giải hoàn toàn các sao xấu. Do đó, khi tiến hành các công việc quan trọng, bạn cần đặc biệt lưu ý và tìm cách hóa giải các yếu tố xấu trước khi thực hiện các quyết định trọng đại.
6. Giải thích ý nghĩa ngày theo Bành Tổ Bách Kỵ
- Giáp: Bất khai thương tài vật ám tiêu - Không nên mở kho, tiền của âm thầm hao tổn.
- Thân: Bất an sàng quỷ túy nhập phòng - Không kê giường, quỷ vào phòng.
7. Cảnh báo ngày đại Kỵ
8. Ngày xuất hành
9. Hướng xuất hành
- Đón Hỷ thần: Đông Bắc
- Đón Tài thần: Đông Nam
- Gặp hạc thần: Tây Bắc
10. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Đại An (Rất tốt): 07:00-09:00 (Thìn) và 19:00-21:00 (Tuất) Giờ “an lành lớn”, xuất hành gặp bình an, việc lớn hay nhỏ đều thuận lợi. Dễ gặp quý nhân, hành trình suôn sẻ, tốt cả đường tài – lộc – nhân duyên.
- Tốc Hỷ (Tốt): 09:00-11:00 (Tỵ) và 21:00-23:00 (Hợi) Giờ “tin vui đến nhanh”, xuất hành dễ gặp hỷ sự bất ngờ, gặp người tốt, chốt nhanh việc. Tốt nhất vào buổi sáng, giúp công việc hanh thông ngay.
- Tiểu Cát (Tốt vừa): 03:00-05:00 (Dần) và 15:00-17:00 (Thân) May mắn nhẹ nhàng, phù hợp cho việc nhỏ, đi gần, giao tiếp nhẹ, làm nền cho việc sau. Khởi đầu an toàn, dễ tạo đà thành công lâu dài.
- Không Vong (Rất xấu): 05:00-07:00 (Mão) và 17:00-19:00 (Dậu) Giờ “đi mà như không”, dễ mất mát, lỡ hẹn, hư việc. Xuất hành vào giờ này thường không mang lại kết quả, dễ hao tài, trục trặc dọc đường.
- Xích Khẩu (Xấu): 01:00-03:00 (Sửu) và 13:00-15:00 (Mùi) Giờ “khẩu thiệt, bất hòa”, xuất hành dễ gây tranh cãi, gặp người lời hay ý xấu, hỏng việc vì lời nói. Đặc biệt kỵ đàm phán, họp hành, đi lễ đông người.
- Lưu Niên (Xấu vừa): 23:00-01:00 (Tý) và 11:00-13:00 (Ngọ) Xuất hành thường trì trệ, dễ gặp trở ngại nhỏ, chậm giờ hoặc người không như ý. Không gây hại nhưng thiếu may mắn, cần bình tĩnh và chuẩn bị kỹ.